Implanon NXT

Implanon NXT

etonogestrel

Nhà sản xuất:

Organon

Nhà phân phối:

Gigamed
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Mỗi que cấy: Etonogestrel 68 mg.
Chỉ định/Công dụng
Tránh thai. Đã thiết lập tính an toàn và hiệu quả ở phụ nữ từ 18-40 tuổi.
Cách dùng
Cấy ngay dưới lớp da ở mặt trong của phần trên cánh tay không thuận, trên cơ tam đầu khoảng 8-10cm từ mỏm lồi cầu trong xương cánh tay và 3-5cm phía sau (dưới) rãnh giữa cơ nhị đầu và cơ tam đầu (nhằm tránh mạch máu lớn và dây thần kinh nằm trong và xung quanh rãnh này). Khi không sử dụng phương pháp tránh thai nội tiết trong tháng trước: cấy trong khoảng ngày 1 (ngày đầu tiên thấy kinh) đến ngày 5 chu kỳ kinh, ngay cả khi âm đạo vẫn còn chảy máu. Khi đổi sang Implanon NXT từ thuốc tránh thai phối hợp dạng uống, vòng âm đạo hoặc miếng dán trên da: tốt nhất cấy vào ngày kế tiếp sau khi uống viên chứa hoạt chất cuối cùng của vỉ thuốc tránh thai phối hợp, nhưng muộn nhất vào ngày kế ngay sau giai đoạn tạm nghỉ uống hoặc ngay sau ngày uống viên giả dược cuối cùng của vỉ thuốc tránh thai phối hợp, hoặc vào ngày lấy vòng/miếng dán ra nhưng không muộn hơn ngày cần thay vòng/miếng dán kế tiếp; từ thuốc viên chỉ chứa progestagen, thuốc tiêm, que cấy hoặc dụng cụ đặt tử cung (IUS): cấy trong vòng 24 giờ sau khi uống viên cuối cùng, hoặc vào ngày cần tiêm thuốc kế tiếp, hoặc vào cùng ngày rút que cấy/lấy IUS. Sẩy thai/hư thai: cấy trong vòng 5 ngày sau sẩy thai/hư thai trong 3 tháng đầu, hoặc vào khoảng ngày 21-28 sau sẩy thai/hư thai trong 3 tháng giữa. Sau sinh cho con bú: cấy sau tuần thứ tư sau khi sinh và sử dụng phương pháp màng chắn đến 7 ngày sau khi cấy, không cho con bú: cấy vào khoảng ngày 21-28 sau khi sinh (nếu cấy muộn hơn 28 ngày sau sinh, sử dụng phương pháp màng chắn đến 7 ngày sau khi cấy).
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Implanon NXT. Đã biết hoặc nghi ngờ có thai. Đã xác định hoặc nghi ngờ bệnh ác tính mẫn cảm với steroid sinh dục. Đang có hoặc tiền sử có khối u gan (lành tính/ác tính). Hiện tại hoặc tiền sử bệnh gan nặng với các thông số chức năng gan chưa trở lại bình thường. Rối loạn huyết khối tĩnh mạch. Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
Thận trọng
Loại trừ khả năng có thai trước khi cấy. Có thể để tại chỗ trong 3 năm và không rút que cấy muộn hơn 3 năm sau ngày cấy. Có thể rút que cấy bất kỳ thời gian nào. Cấy ngay que mới ngay sau khi rút que cũ để đảm bảo sự tránh thai liên tục. Cân nhắc thay que cấy sớm hơn ở phụ nữ nặng cân. Nên tham khảo ý kiến bác sỹ, bác sỹ sẽ quyết định có nên ngừng biện pháp hay không nếu tình trạng trở nên trầm trọng hơn, kịch phát hoặc xuất hiện lần đầu tiên; trong các trường hợp có nguy cơ: ung thư vú, bệnh gan, huyết khối và các biến cố mạch máu khác, cao HA, tiểu đường, tăng lipid máu, nám da, nặng cân, biến chứng cấy que, u nang buồng trứng, thai ngoài tử cung, vàng da và/hoặc ngứa do ứ mật, hình thành sỏi mật, rối loạn chuyển hóa porphyrin, lupus ban đỏ toàn thân, hội chứng tăng urê máu do tán huyết, múa vờn Sydenham, Herpes trong thai kỳ trước đây, mất thính lực do xơ cứng tai và phù mạch (di truyền). Có thể mất kinh, thưa hơn, thường xuyên hơn hoặc ra máu liên tục; và tăng/giảm lượng máu kinh hoặc thời gian ra máu kinh. Que cấy bị gãy/uốn cong có thể do ngoại lực, mảnh ghép bị vỡ trong cánh tay có thể di chuyển. Hạn chế lái xe/vận hành máy móc nếu bị chóng mặt, nhức đầu, hoặc buồn ngủ.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: Nhiễm khuẩn âm đạo; đau đầu; trứng cá; căng vú, đau vú, kinh nguyệt không đều; tăng cân. Thường gặp: Tăng cảm giác ngon miệng; dễ xúc cảm, trầm cảm, căng thẳng, lo lắng, giảm ham muốn tình dục; chóng mặt; cơn bốc hỏa; đau bụng, buồn nôn, đầy hơi; rụng tóc; đau bụng kinh, nang buồng trứng; đau tại chỗ cấy, phản ứng tại chỗ cấy, mệt mỏi, bệnh giống cúm, đau; giảm cân.
Tương tác
Phenytoin, phenobarbital, primidon, bosentan, carbamazepin, rifampicin, oxcarbazepin, topiramat, felbamat, griseofulvin, chất ức chế protease HIV (như nelfinavir), chất ức chế men sao chép ngược non-nucleoside (như nevirapine), thảo dược của thánh Johns, thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazole, diltiazem): có thể tăng thanh thải, tăng/giảm nồng độ nội tiết tố sinh dục và giảm hiệu quả của Implanon. Nồng độ trong huyết tương hoặc trong mô của các thuốc khác có thể tăng (như ciclosporin) hoặc giảm (như lamotrigin).
Phân loại MIMS
Thuốc ngừa thai tác dụng chậm
Phân loại ATC
G03AC08 - etonogestrel ; Belongs to the class of progestogens. Used as systemic contraceptives.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Implanon NXT Que cấy dưới da 68 mg
Trình bày/Đóng gói
1's;5's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in